Cục Lãnh sự Mỹ đã thông tin chính thức lịch cấp thị thực định cư tại Mỹ trong tháng 07/2022
Đạo luật cải cách và liêm chính EB-5 đã đưa chương trình đầu tư EB-5 trở lại. Theo lịch chiếu kháng di dân Visa Mỹ 07/2022, chương trình Trung tâm vùng EB-5 với ngày hành động cuối cùng (Final Action Date) của Việt Nam ở các diện tiếp tục hiển thị là “C – Current” (có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ).
Đối với Chương trình EB-5 đầu tư trực tiếp, Ngày hành động cuối cùng (Final Action Date) của Việt Nam cũng hiển thị là “C – Current”. Sở Di trú Mỹ USCIS tiếp tục nhập chung visa EB của Việt Nam vào danh mục “All Chargeability Areas Except Those Listed” (Khu vực khác).
DIỆN BẢO LÃNH GIA ĐÌNH
- F-1: Bảo lãnh con độc thân của công dân Mỹ
- F-2A: Bảo lãnh vợ/ chồng & con độc thân dưới 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ
- F-2B: Bảo lãnh con độc thân trên 21 tuổi của thường trú nhân Mỹ
- F-3: Bảo lãnh con đã kết hôn của công dân Mỹ
- F-4: Bảo lãnh anh/chị/em ruột của công dân Mỹ
Bảng A – Ngày thụ lý đơn
Diện bảo lãnh gia đình | Khu vực khác | Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F-1 | 01/12/2014 | 01/12/2014 | 01/12/2014 | 15/03/2000 | 01/03/2012 |
F-2A | C | C | C | C | C |
F-2B | 22/09/2015 | 22/09/2015 | 22/09/2015 | 01/04/2001 | 22/10/2011 |
F-3 | 22/11/2008 | 22/11/2008 | 22/11/2008 | 15/10/1997 | 08/06/2002 |
F4 | 22/03/2007 | 22/03/2007 | 15/09/2005 | 01/06/2000 | 22/08/2002 |
Bảng B – Ngày tiếp nhận đơn
Diện bảo lãnh gia đình | Khu vực khác | Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F-1 | 01/07/2016 | 01/07/2016 | 01/07/2016 | 01/12/2001 | 22/04/2015 |
F-2A | C | C | C | C | C |
F-2B | 01/10/2016 | 01/10/2016 | 01/10/2016 | 08/08/2001 | 01/10/2013 |
F-3 | 01/10/2009 | 01/10/2009 | 01/10/2009 | 15/04/2001 | 08/11/2003 |
F-4 | 08/11/2007 | 08/11/2007 | 22/02/2006 | 15/03/2001 | 22/04/2004 |
DIỆN VIỆC LÀM & ĐẦU TƯ
- EB-1: Lao động ưu tiên
- EB-2: Lao động có bằng cấp cao và khả năng vượt trội
- EB-3: Lao động tay nghề và các lao động khác
- EB-4: Di dân đặc biệt
- EB-5: Khối đầu tư tạo việc làm
Bảng A – Ngày thụ lý đơn
- “C” có nghĩa là đang thụ lý hồ sơ
- “U” nghĩa là không có sẵn lượng visa được cấp.
Luật mới quy định sẽ sử dụng hạn ngạch thị thực dành riêng cho 3 loại, cụ thể: Đầu tư dự án khu vực nông thôn – 20%; Các khu vực thất nghiệp cao – 10%; và Dự án cơ sở hạ tầng – 2%. Giới hạn 7% cho mỗi quốc gia của Đạo luật Nhập cư và Quốc tịch cũng được áp dụng cho từng loại thị thực dành riêng này.
Diện việc làm | Khu vực khác | Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | C | C | C | C | C |
EB-2 | C | 01/04/2019 | 01/12/2014 | C | C |
EB-3 | C | 22/03/2018 | 15/01/2012 | C | C |
Lao động không tay nghề | 08/05/2019 | 01/06/2012 | 15/01/2012 | 08/05/2019 | 08/05/2019 |
EB-4 | C | C | C | 01/04/2020 | C |
Lao động tôn giáo | C | C | C | 01/04/2020 | C |
EB-5 ngoài hạn ngạch dành riêng(đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp qua trung tâm vùng) | C | 22/11/2015 | C | C | C |
EB-5 Đầu tư khu vực nông thôn (20%) | C | C | C | C | C |
EB-5 Đầu tư khu vực tỉ lệ thất nghiệp cao (10%) | C | C | C | C | C |
EB-5 Đầu tư dự án cơ sở hạ tầng (2%) | C | C | C | C | C |
Bảng B – Ngày tiếp nhận đơn
Diện việc làm | Khu vực khác | Trung Quốc | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | C | C | C | C | C |
EB-2 | C | 01/05/2019 | 01/01/2015 | C | C |
EB-3 | C | 01/04/2018 | 22/01/2012 | C | C |
Lao động không có tay nghề | C | 01/08/2015 | 22/01/2012 | C | C |
EB-4 | C | C | C | C | C |
Lao động tôn giáo | C | C | C | C | C |
EB-5 ngoài hạn ngạch dành riêng(đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp qua trung tâm vùng) | C | 22/12/2015 | C | C | C |
EB-5 Đầu tư khu vực nông thôn (20%) | C | C | C | C | C |
EB-5 Đầu tư khu vực tỉ lệ thất nghiệp cao (10%) | C | C | C | C | C |
EB-5 Đầu tư dự án cơ sở hạ tầng (2%) | C | C | C | C | C |
Sở Di Trú và Nhập Cư Hoa Kỳ (USCIS) đã chính thức ban hành mẫu đơn I-956 cùng một số quy định liên quan. Tất cả trung tâm vùng phải nộp đơn I-956 và cần nhận được phê duyệt từ USCIS để hoạt động.
Các mẫu đơn mới gồm: I-956F – Đơn xin Phê duyệt Đầu tư vào Doanh nghiệp Thương mại và I-956G – Tuyên bố Thường niên của Trung tâm vùng. Đơn I-956F là một mẫu đơn mới chỉ có thể được nộp bởi một trung tâm vùng đã được phê duyệt. Đơn I-956F tương tự như một bản đệ trình dựa trên Đơn I-924 theo chương trình trước đó. Đơn I-956F là đơn để các trung tâm vùng xin đơn phê duyệt đầu tư cho mỗi doanh nghiệp thương mại mới có liên quan. Đơn I-956G thay thế Đơn I-924A từ chương trình trước đó, nhưng kết hợp các yêu cầu báo cáo theo luật định gia tăng.
Loạt biểu mẫu tiếp theo USCIS sẽ phát hành là Đơn I-526 – Đơn xin nhập cư của Nhà đầu tư độc lập và Đơn I-526E – Đơn xin nhập cư của Nhà đầu tư thuộc Trung tâm vùng. Có hiệu lực từ ngày 2/6, Đơn I-956F và I-956G phải được nộp theo các yêu cầu mới của chương trình. Phí nộp đơn là $17,795 cho Đơn I-956F và $3,035 cho Đơn I-956G. Bên cạnh đó, mỗi nhân sự “có thẩm quyền” ở Trung tâm vùng khi nộp đơn I-956H cần nộp thêm phí sinh trắc học là $85/người. Về thời gian xử lý đơn I-956, hiện USCIS chưa có thông báo cụ thể.
Sau vụ kiện của trung tâm vùng Behring với USCIS về việc yêu cầu các trung tâm vùng đang hoạt động hiện tại phải nộp đơn I-956 và phải nhận được đơn I-956 được chấp thuận thì mới được quyền hoạt động. Điều này gây cản trở cho nhà đầu tư EB-5 không thể nộp đơn đầu tư EB-5 mới. Trong tháng 05 vừa qua, đã thêm 4 trung tâm vùng lớn và tổ chức EB-5, gọi tắt là IIUSA đã đồng loạt nộp đơn kiện USCIS, và ký tên ủng hộ vụ kiện của trung tâm vùng Behring. Dự kiến sẽ có phiên điều trần đầu tiên vào ngày 17/07/2022.
Phiên điều trần thứ hai giữa trung tâm vùng Behring và USCIS, thẩm phán Chhabria vẫn chưa đưa ra quyết định cuối cùng, mặc dù diễn biến đang ủng hộ trung tâm vùng Bhering. Thẩm phán Chhabria đưa ra yêu cầu 2 bên cùng nộp bản tường trình giải thích lập trường của mình để ông làm cơ sở đưa ra phán quyết trong phiên điều trần kế tiếp, dự kiến vào giữa tháng 06 này.